Các thuật ngữ trong chứng khoán cơ bản cần biết khi đầu tư

Dù ở lĩnh vực nào, muốn hiểu rõ được nó một cách nhanh nhất thì trước tiên chúng ta phải nắm được những thuật ngữ cơ bản, thị trường chứng khoán cũng không ngoại lệ. Vậy đâu là các thuật ngữ trong chứng khoán thông dụng nhất mà bắt buộc chúng ta phải nắm được?

Các thuật ngữ trong chứng khoán là gì?

Các thuật ngữ trong chứng khoán là những từ ngữ biểu thị khái niệm về một vấn đề, đối tượng cụ thể trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, chúng có thể là các chỉ số của cổ phiếu hoặc phương thức giao dịch hay các chiến thuật đầu tư trên thị trường chứng khoán.

Các thuật ngữ trong chứng khoán
Các thuật ngữ trong chứng khoán là gì?

Nắm bắt được các thuật ngữ cơ bản là điều mà chúng ta bắt buộc phải làm trước khi tham gia tìm hiểu về bất kỳ một lĩnh vực nào đó, biết được ý nghĩa của các thuật ngữ thì chúng ta mới hiểu được bản chất thực sự của vấn đề mà chúng ta đang tìm hiểu một cách chính xác nhất. Và đối với lĩnh vực đầu tư chứng khoán cũng vậy, hiểu được rõ ràng về ý nghĩa của các thuật ngữ cơ bản đồng nghĩa với việc chúng ta đã hiểu bản chất của thị trường cũng như cách mà thị trường hoạt động và vận hành, ngược lại khi chúng ta nghiên cứu và tìm hiểu về nó mà lại không tì hiểu về những thuật ngữ trừu tượng của nó thì rất dễ chúng ta bị hiểu sai và lầm tưởng về nó.

Chính vì vậy có thể nói rằng sẽ là một lợi thế rất lớn khi chúng ta nắm được các thuật ngữ chứng khoán dù là những thuật ngữ cơ bản phổ thông mọi người hay dùng hay tiến xa hơn nữa là những thuật ngữ mà chỉ các nhà đầu tư chuyên nghiệp mới sử dụng. Điều này sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu sau hơn những diễn biến của thị trường cũng như giúp chúng ta có khả năng xử lý được những thông tin, tự đưa ra những nhận định về thị trường, qua đó hạn chế những quyết định đầu tư sai lầm trong quá trình đầu tư của chúng ta sau này. Để biết được cụ thể những thuật ngữ mà chúng ta nhất định phải nắm rõ được này là gì, chúng ta hãy cùng theo dõi phần sau của bài viết.

Thuật ngữ về cổ phiếu

Trước tiên chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về thuật ngữ cổ phiếu, đây là thuật ngữ mà chắc chắn đối với tất cả chúng ta dù là chưa tham gia hay tìm hiểu về thị trường đầu tư tài chính cũng đã từng nghe qua không chỉ một mà có thể là rất nhiều lần. Cụ thể thì cổ phiếu Chính là những loại giấy tờ hoặc chứng từ có giá trị pháp lý, chứng minh quyền sở hữu của bạn đối với cổ phần của một công ty hay doanh nghiệp phát hành. Trong cổ phiếu thì sẽ có hai loại chính mà chúng ta cần quan tâm đó là cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, đi kèm với đó là một thuật ngữ mà các nhà đầu tư chuyên nghiệp hay dùng là cổ phiếu tiềm năng hay bluechips.

Các thuật ngữ trong chứng khoán
Các thuật ngữ trong chứng khoán phổ biến

Cụ thể thì cổ phiếu phổ thông sẽ được hiểu là những mã cổ phiếu phổ biến, bên cạnh những quyền cơ bản đối với cổ đông nắm giữ như quyền biểu quyết, quyền nhận cổ tức hay chuyển nhượng thì sẽ không được nhận đặc quyền hay ưu đãi nào khác. Tương tự đối với cổ phiếu ưu đãi thì bên cạnh những quyền cơ bản của cổ phiếu thường thì cổ đông nắm giữ loại cổ phiếu này sẽ được hưởng những đặc quyền và ưu đãi theo quy định của công ty phát hành. Còn đối với Cổ phiếu Bluechips thì chúng ta có thể hiểu đơn giản là các nhà đầu tư sẽ thường dùng thuật ngữ này để chỉ những danh mục các mã cổ phiếu tiềm năng, tương lai sẽ đạt được mức tăng trưởng hiệu quả.

Một thuật ngữ mà chúng ta cũng nên quan tâm và nắm được bản chất của nó trong quá trình đầu tư chứng khoán nữa là  cổ tức. Cổ tức chính là khoản lợi nhuận sau thuế mà các công ty phát hành cổ phiếu chia cho các cổ đông nắm giữ mã cổ phiếu của công ty họ. Cổ tức mà các cổ đông được chia có thể là trực tiếp bằng tiền mặt hoặc là một tỷ lệ cổ phiếu theo số lượng cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ. Cụ thể về cách chia cổ phiếu sẽ được công ty phát hành quy định cụ thể trước khi phát hành mã cổ phiếu ra thị trường. Trong quá trình đầu tư thì cổ tức cũng đóng góp một phần không nhỏ vào lợi nhuận mà chúng ta kiếm được.

Thuật ngữ về thị trường và các chỉ số giao dịch chứng khoán

Đầu tiên là đối với thuật ngữ về chỉ số của thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong đó thuật ngữ Index sẽ là chỉ số của cả thị trường chứng khoán nói chung. Nó sẽ cho chúng ta cách nhìn khái quát nhất về toàn bộ thị trường chứng khoán tại một thời điểm bất kỳ. Trong đó bao gồm hai chỉ số chính đó là VN-Index (cho chúng ta thấy sự biến động chung của các mã cổ phiếu hiện đang niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE-sàn chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh) và Chỉ số HNX-Index (Cho chúng ta thấy sự biến động của các mã cổ phiếu hiện đang niêm yết trên sàn chứng khoán HNX-sàn chứng khoán Thành Phố Hà Nội).

Tiếp theo khi đã hiểu được bản chất tổng thể về chỉ số của thị trường chứng khoán rồi, để có thể hiểu được cách giao dịch trên thị trường chứng khoán thì chúng ta phải hiểu được những những chỉ số giao dịch chứng khoán cơ bản. Trong đó bao gồm các thuật ngữ về giá sau:

  • mệnh giá cổ phiếu là chỉ số thể hiện giá trị của một mã cổ phiếu hay cũng chính là số tiền mà chúng ta cần phải bỏ ra để có thể mua về một đơn vị cổ phiếu nào đó tại một thời điểm cụ thể. 
  • Giá khớp lệnh chính là giá mà chúng ta trả để mua về mã cổ phiếu trên sàn giao dịch với lệnh đặt. 
  • Giá mở cửa: là giá của cổ phiếu đối với những giao dịch đầu tiên trong ngày giao dịch.
  • Giá tham chiếu: Chính là giá của cổ phiếu tại thời điểm kết thúc của phiên giao dịch ngày hôm trước. nó sẽ là dấu mốc để tính biên độ giao động giá của cổ phiếu trong phiên giao dịch ngày hôm nay.
  • Biên độ giao động giá: giá tham chiếu là chỉ số thể hiện mức giới hạn cao nhất hoặc thấp nhất mà giá của một mã cổ phiếu có thể đạt được trong phiên giao dịch ngày hôm đó. Tùy từng sàn niêm yết cổ phiếu mà mức giới hạn giá tham chiếu của cổ phiếu sẽ khác nhau.
  • Giá sàn: Giá sàn là chỉ số biểu thị cho giá trị thấp nhất mà một mã cổ phiếu có thể đạt được trong một phiên giao dịch.
  • Giá trần: Giá trần là chỉ số biểu thị cho giá trị cao nhất mà một mã cổ phiếu có thể đạt được trong một phiên giao dịch.
  • Giá cao nhất: Là giá cao nhất của một mã cổ phiếu đã đạt được trong một phiên giao dịch.
  • Giá thấp nhất: Là giá thấp nhất của một mã cổ phiếu đã đạt được trong một phiên giao dịch.
Các thuật ngữ trong chứng khoán
Sự biến động giá của chứng khoán

Kết luận

Bài viết trên đây đã đem tới cho chúng ta về một vài Các thuật ngữ trong chứng khoán đi từ cơ bản nhất và được các nhà đầu tư sử dụng hàng ngày trong giao tiếp hay giao dịch đầu tư hàng ngày. Đây là những thuật ngữ chúng ta nhất định sẽ gặp rát thường xuyên vì vậy chúng ta bắt buộc phải nắm được trong giai đoạn lúc đầu mới tham gia vào đầu tư tại thị trường này nếu muốn đi nhanh và tiến xa hơn là trở thành một nhà đầu tư chuyên nghiệp.